Đặc tính: Vải mè là loại vải thun xốp, có nhiều rãnh nhỏ trên mặt vải như hạt mè đan khít với nhau. Cấu tạo vải thun mè thường là 100% sợi polyester hoặc đôi khi là sợi poly cotton. Vải mè rất hiếm khi sử dụng sợi cotton hay sợi visco và đặc biệt là tuyệt đối không dùng sợi spandex để tăng độ co giãn cho vải.
Đặc điểm của vải hạt mè là vải có nhiều rãnh nhỏ ly ti như hạt mè trên khắp mặt vải, nhằm tạo độ xốp, thoáng khí nên vải trông dày dặn nhưng lại rất nhẹ nên còn được gọi là “vải thun xốp”. Vải mè có 2 mặt vải phân biệt rõ ràng, 1 mặt phải có rãnh hạt mè và 1 mặt trái trơn bóng, vải thun mè không có lông, bề mặt vải tươi sáng, độ bền cao.
Hiện nay, vải mè được phân loại theo độ to nhỏ và hình dạng của rãnh hạt mè như: Vải mè nhí, vải mè bóng, vải mè chéo, vải mè caro, vải mè cá sấu,… Tên gọi có thể thay đổi do người bán đặt ra nhằm dễ dàng phân biệt chúng.
Ưu điểm: Với đặc tính nhẹ nhàng, không kích thích da khi mặc, không hít vào người khi trời lạnh. Thun Mè mát vào mùa hạ, ấm vào mùa đông, bạn có thể sẽ yêu thích và cảm thấy thoải mái với việc sử dụng chất liệu vải này mọi lúc, mọi nơi. Sản phẩm có thể giặt tay với xà phòng tắm, vải thun Mè có thể ra màu nhẹ nên bạn nên tránh giặt chung với những sản phẩm khác màu.
Vải có độ mỏng và mát hơn so với cá sấu poly, màu sắc tươi sáng, bền màu. Dễ giặt mau khô và rất khó nhăn. Đặt biệt không bị xù lông, giá thành rẻ. Chất liệu đa phần là sợi polyester nên rất thích hợp in chuyển nhiệt, decal, in lụa dẻo, in kỹ thuật số.
Nhược điểm: Vải mè chủ yếu được làm từ 100% sợi polyester nhân tạo nên khả năng thấm hút mồ hôi kém, mặc lâu sẽ có cảm giác hơi nóng. Khả năng co giãn của vải mè không cao.
Ứng dụng: Nhờ vải mềm mại, dày đẹp, có khả năng thoát ẩm tốt nên được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ thể thao, áo đồng phục như: Áo thun, áo khoác, áo ba lỗ,… Ngoài ra, vải mè còn được ứng dụng trong trang trí nội thất như: Làm rèm cửa, khăn trải bàn, bọc ghế, bọc nệm,…